Vest, gôm xịt tóc, sáp vuốt tóc, sáp clay wax, hair to 90

Học viên ngôn ngữ quốc tê Fukuyama

Học viên ngôn ngữ quốc tê Fukuyama I)GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG: Học viện ngôn ngữ quốc tế Fukuyama Địa chỉ:1-1-23 Nishi-Sakuramachi, Fukuyama-shi, Hiroshima-ken, Japan 720-0818. Telephone:084-983-2630  FAX:084-983-2631 Nhà...

Học viên ngôn ngữ quốc tê Fukuyama

I)GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG: Học viện ngôn ngữ quốc tế Fukuyama

Địa chỉ1-1-23 Nishi-Sakuramachi, Fukuyama-shi, Hiroshima-ken, Japan 720-0818.

Telephone084-983-2630  FAX084-983-2631

http://osc.edu.vn/Data/upload/News/User_1/2014/04/29/828_SPL_Sendagaya02.jpg

Nhà trường sẽ khai thác tối đa điểm đặc trưng của từng nhóm ít du học sinh, và sau đó sẽ tổ chức hướng dẫn một cách cụ thể nhất về các vấn đề trong học tập cũng như đời sống đối với từng du học sinh. Và sau đó sẽ nghiên cứu để có thể tổ chức được những giờ học bổ ích nhất phù hợp với năng lực và trình độ của học sinh, từng bước thúc đẩy việc nâng cao năng lực tiếng Nhật cho du học sinh khi tham gia học ở trường. Nhà trường nhận làm thủ tục sang Nhật, giấy tờ đăng ký tham gia bảo hiểm và tất cả các thủ tục cần thiết khác liên quan đến cuộc sống sinh hoạt của học sinh khi lưu trú tại Nhật. Thêm nữa, nhà trường có rất nhiều giáo viên nhiệt huyết, năng nổ, lại biết tiếng Trung Quốc, Thái Lan, tiếng Anh, tiếng Đức. Họ sẽ là những người cung cấp những thông tin cần thiết về đời sống du học sinh, đồng thời giải đáp những thắc mắc, lo lắng của phụ huynh, và có thể động viên hỗ trợ phía gia đình học sinh về mặt tinh thần, để mọi người hoàn toàn có thể yên tâm, tin tưởng để con em mình theo học tại trường.

II) KHÁI QUÁT VỀ CÁC KHÓA HỌC

Khóa học

Thời gian nhập học

Số học viên

Nội dung giảng dạy

Khóa học 2 năm

Tháng 4

30 người

Luyện thi năng lực tiếng Nhật, kỳ thi EJU, luyện thi đại học

Khóa học 1.5 năm

Tháng 10

30 người

Luyện thi năng lực tiếng Nhật, kỳ thi EJU, luyện thi đại học

Giờ học ở trường:

Lớp sáng: 8:50 ~ 12:30

Lớp chiều: 13:20 ~ 17:00

Ngày nghỉ: Thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ

Nghỉ xuân: Từ trung tuần tháng 3 đến thượng tuần tháng 4 (khoảng 3 tuần)

Nghỉ hè: Từ thượng tuần tháng 8 đến hạ tuần tháng 8 (khoảng 3 tuần)

Nghỉ cuối kỳ: Từ hạ tuần tháng 9 đến thượng tuần tháng 10 (khoảng 2 tuần)

Nghỉ đông: Từ hạ tuần tháng 12 đến thượng tuần tháng 1 (khoảng 2 tuần)

Tư cách nhập học:

* Người đã hoàn thành chương trình phổ thông 12 năm trở lên tại đất nước mình

* Người đã tốt nghiệp trường học cuối cùng trong vòng 5 năm (không quá 5 năm)

* Về quá trình học tiếng Nhật : Đối với học sinh tháng 4 thì phải học được trên 150 giờ, đối với học sinh tháng 10 phải học được trên 300 giờ. Hoặc là phải có năng lực tiếng Nhật từ N4 trở lên.

* Là người có sức khỏe tốt, có mục đích học tiếng Nhật và kế hoạch sau khi tốt nghiệp 1 cách rõ ràng

III) HỌC PHÍ

Tháng 4:

Khóa học 2 năm

Lệ phí nộp đơn

Phí nhập học

Học phí

Chi phí cơ sở vật chất, trang thiết bị

Tổng cộng

Năm đầu tiên

20,000yên

100,000yên

500,000yên

50,000yên

670,000yên

Năm thứ 2

0yên

0yên

500,000yên

50,000yên

550,000yên

Tổng

20,000yên

100,000yên

1,000,000yên

100,000yên

1,220,000yên

·

Tháng 10:

Khóa học 1.5 năm

Lệ phí nộp đơn

Phí nhập học

Học phí

Chi phí cơ sở vật chất, trang thiết bị

Tổng cộng

Năm đầu tiên

20,000yên

100,000yên

500,000yên

50,000yên

670,000yên

Năm thứ 2(Tháng 10 đến tháng 3)

0yên

0yên

275,000yên

25,000yên

300,000yên

Tổng

20,000yên

100,000yên

775,000yên

75,000yên

970,000yên

Các phí khác:

Ngoài các chi phí trên còn có phí sau:

Phí giáo trình: 20.000 yên/năm

Phí khám sức khỏe: 6.000 yên

Phí bảo hiểm du học sinh: 14.000 yên/năm

Chú ý: Học phí đã nộp sẽ không được hoàn trả lại theo đúng quy tắc. Nhưng, trong trường hợp sau khi nhận được tư cách lưu trú, thị thực visa ở cơ quan đại diện nước ngoài mà đã thanh toán tiền nhập học thì sẽ được hoàn trả lại số tiền nhập học là 100.000 yên.

IV) KÝ TÚC XÁ CỦA TRƯỜNG

Nhà trường có ký túc xá dành cho sinh viên, ai có mong muốn ở ký túc phải đăng ký trước với nhà trường.

Phí ký túc: 18.000 yên/tháng (tùy vào từng phòng), tiền điện nước thì trả theo lượng mình dùng.

Tiền đặt cọc: 30.000 yên, khi rời ký túc sẽ được hoàn trả lại.

Phí sinh hoạt: Thông thường các bạn sẽ mất khoảng 20.000 yên đến 30.000 yên tiền ăn.

Về vấn đề sức khỏe, để phòng bệnh tật, sự cố và bất trắc thì các bạn du học sinh nên tham gia đóng bảo hiểm.

V) Về việc làm thêm:

Trong trường hợp du học sinh có nguyện vọng làm thêm thì sau 3 tháng nhập cảnh, khi đã xin được giấy phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú sẽ bắt đầu đi làm thêm. Theo quy định của pháp luật Nhật Bản thì chỉ được phép làm thêm 4 tiếng trong 1 ngày, 1 tuần được làm tối đa 28 tiếng.

Ngoài ra, trường còn có chế độ học bổng cho những học viên đạt thành tích xuất sắc trong học tập. Ví dụ như miễn giảm học phí…

Trường còn thực hiện các hoạt động ngoại khóa cho học viên như là: kiến tập tại các doanh nghiệp, đại hội thể thao, các buổi giao lưu văn hóa, lễ hội…Thông qua các buổi giao lưu với sinh viên Nhật Bản và khu vực, các bạn du học sinh còn có thể tham gia vào các sự kiện để có thể trải nghiệm văn hóa và phong tục tập quán của Nhật Bản.

Có thể bạn quan tâm

Cùng danh mục

LÝ DO CHỌN DU HỌC TẠI ASAHI?

  • Có giấy phép hoạt động quốc tế

  • Làm việc trực tiếp, không qua trung gian

  • Tài chính minh bạch; Chi phí hợp lý

  • Tư vấn trung thực; Tự do chọn trường, vùng

  • Tỷ lệ đạt Visa 100 %

  • Cam kết hỗ trợ việc làm thêm 100%

  • Hỗ trợ vay vốn ngân hàng.

THƯ VIỆN ẢNH TẠI ASAHI

Mạng xã hội

Thống kê truy cập

Công ty Du học ASAHI