Vest, gôm xịt tóc, sáp vuốt tóc, sáp clay wax, hair to 90

Các quy tắc cần nhớ viết chữ Kanji

19/01/2015 17:23 1. Các quy tắc cần nhớ được liệt kê như sau, trừ một vài trường hợp ngoại lệ 1. Ngang trước sổ sau: 十 , 丁 , 干 , 于 , 斗 , 井 . 2. Phết (ノ) trước, mác ( 乀 ) sau: 八 , 人 , 入 , 天 . 3. Trái trước phải sau: 州 , 划 , 外 , 办 , 做 , 条 , 附 , 谢 . 4. Trên trước...

19/01/2015 17:23

1. Các quy tắc cần nhớ được liệt kê như sau, trừ một vài trường hợp ngoại lệ

1. Ngang trước sổ sau: 十 , 丁 , 干 , 于 , 斗 , 井 .

2. Phết (ノ) trước, mác ( 乀 ) sau: 八 , 人 , 入 , 天 .

3. Trái trước phải sau: 州 , 划 , 外 , 办 , 做 , 条 , 附 , 谢 .

4. Trên trước dưới sau: 三 , 合 , 念 , 志 , 器 , 意 .

5. Ngoài trước trong sau: 司 , 向 , 月 , 同 , 风 , 风 , 周 .

6. Bộ 辶 và 廴 viết sau cùng: 这 , 还 , 选 , 游 , 道 , 建 .

7. Giữa trước; trái rồi phải: 小 , 少 , 水 , 业 , 办 , 乐 .

8. Vào nhà trước, đóng cửa sau: 日, 回 , 国 , 国 , 固 , 固 .

2. Chữ Hán có 8 nét cơ bản sau ( ngoài ra còn có nhiều nét biến thể)

1. Nét ngang

2. Nét mác

3. Nét sổ

4. Nét hất

5. Nét ngoặc

6. Nét móc

7. Nét phẩy

8. Nét chấm

Ðể có thể nhận thức và ghi chép được chữ Hán, trước hết cần phải biết chữ đó có mấy nét. Muốn đếm được, phải dựa vào sự nhận thức phân biệt các nét cơ bản. Nguyên tắc để đếm nét là: mỗi lần nhấc bút sau khi hoàn thành 1 nét cơ bản được kể là 1 đơn vị để tính đếm.

Việc đếm nét sơ qua tưởng đơn giản nhưng thực tế không dễ dàng. Bởi vì cần phải đếm cho thật chính xác thì mới phân biệt được các chữ 1 cách rõ ràng, mới ghi nhớ được chữ lâu, không nhầm chữ nọ thành chữ kia và mới có thể sử dụng được một số tự điển hoặc bảng tra chữ có khóa mã là số nét. Ðể có thể thành thạo trong việc đếm nét, không có cách nào hơn là chúng ta cần phải tập viết thật nhiều kết hợp với việc đếm nét của từng chữ.

3. Thứ tự của các nét trong một chữ

Người ta chia chữ Hán thành 2 loại

- Loại có kết cấu đơn giản gọi là Văn. Vd: nhân: người, nhập: vào, trung: trong,tâm: tim…

- Loại có kết cấu phức tạp gọi là Tự. Vd: trung: trung thành, minh: sáng, hảo : tốt…

4. Ðối với những chữ đơn giản( Văn)

1. Nét trái viết trước, nét phải viết sau

2. Nét trên viết trước, nét dưới viết sau

3. Nét ngang viết trước, nét sổ viết sau

4. Nét ngoài viết trước, nét trong viết sau

5. Nét giữa viết trước, 2 nét 2 bên viết sau ( 2 nét 2 bên thường đối xứng nhau)

6. Nét có nhiệm vụ khép kín ô vuông viết sau cùng

5. Ðối với những chữ phức tạp( Tự )

1 . Chữ trái viết trước, chữ phải viết sau

2. Chữ trên viết trước, chữ dưới viết sau

3. Chữ ngoài viết trước, chữ trong viết sau

4. Chữ trong viết trước, chữ ngoài viết sau

5. Chữ giữa viết trước, hai chữ hai bên viết sau

6. nh cân đối của từng chữ

Nếu lấy ô vuông làm giới hạn không gian của một đơn vị văn tự Hán, để đảm bảo tính cân đối của từng chữ, chúng ta có thể viết như sau:

a, Ðối với những chữ do 3 bộ phận giống nhau tạo thành, ta nên sắp xếp theo hình vuông, hình tam giác, theo sơ đồ và tỉ lệ như sau:

  • khí: dụng cụ máy móc
  • phẩm: hàng hoá, thứ bậc
  • tinh: sáng choang
  • sâm: rậm rạp
  • nhiếp: ghé tai nói nhỏ

b, Ðối với những chữ gồm 2 bộ phận trở lên, bộ phận nào có số nét nhiều hơn sẽ chiếm một khoảng rộng hơn trong ô vuông

  • Loại chữ trên dưới
  • Loại chữ trái phải
  • Loại chữ trong ngoài

Trên đây là những kiểu thức thường hay gặp trong chữ Hán chứ chưa phải là tất cả.Nắm vững qui tắc viết chữ Hán và các kiểu thức sắp xếp của chữ Hán sẽ giúp chúng ta phân biệt mặt chữ, ghi nhớ và viết chữ Hán được nhanh ,chính xác và ngắn gọn.

Chúc các bạn thành công !

Có thể bạn quan tâm

Cùng danh mục

  • THÀNH CÔNG SẼ ĐẾN VỚI NGƯỜI KHÔNG TỪ BỎ

    THÀNH CÔNG SẼ ĐẾN VỚI NGƯỜI KHÔNG BỎ CUỘC

    Vì vậy, những bạn nào không may mắn bị rớt COE kỳ vừa tháng 04/2020 vừa rồi nếu thực sự muốn thực hiện ước mơ hoài bão của mình trên đất nước mặt trời mọc vào kỳ nhập học tháng 10/2020 tới thì hãy hy vọng.......

  • Học nhanh 214 bộ thủ chữ Hán bằng thơ

    Học nhanh 214 bộ thủ chữ Hán bằng thơ

    10 câu đầu gồm 32 bộ: 1. MỘC (木) – cây, THỦY (水) – nước, KIM (金) – vàng 2. HỎA (火) – lửa, THỔ (土) – đất, NGUYỆT (月)- trăng, NHẬT (日) – trời 3. XUYÊN (川) – sông, SƠN (山) – núi, PHỤ (阜) – đồi (1) 4. TỬ (子) – con, PHỤ (父) – bố, NHÂN (人) – người, ...

  • 214 bộ thủ Kanji

    214 bộ thủ Kanji

    - 時: Bộ thủ nằm bên trái của chữ Kanji này là 日: (mặt trời, ngày) . Nghĩa của chữ Kanji này là “Thời gian.” - 詩: Bộ thủ nằm bên trái của chữ Kanji này là 言: (nói, chữ) . Nghĩa của chữ Kanji này là “Thơ.” - 持: Bộ thủ nằm bên trái của chữ Kanji này là 扌...

  • Mẹo học trợ từ tiếng Nhật lý thú

    Mẹo học trợ từ tiếng Nhật lý thú

    Nhớ lại ngày nhỏ, mấy đứa con nít rảnh rỗi lại tùm năm tụm 3 lại rồi bày trò chơi chữ. Câu xướng lên phải có động từ và danh từ là cùng một từ...

  • Học tiếng Nhật

    70 bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật

    70 bộ thủ cơ bản dành cho những ai yêu thích học tiếng Nhật...

  •  CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT HIỆU QUẢ

    CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT HIỆU QUẢ

    09/04/2015 16:44 t-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";mso-fareast-font-family: "Times New Roman";color:#333333">Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật t-size: 10pt; font-family: Arial, sans-serif;">Học viết có thể là phần khó nhất nhưng cũng là phần rất thú vị khi học tiếng......

LÝ DO CHỌN DU HỌC TẠI ASAHI?

  • Có giấy phép hoạt động quốc tế

  • Làm việc trực tiếp, không qua trung gian

  • Tài chính minh bạch; Chi phí hợp lý

  • Tư vấn trung thực; Tự do chọn trường, vùng

  • Tỷ lệ đạt Visa 100 %

  • Cam kết hỗ trợ việc làm thêm 100%

  • Hỗ trợ vay vốn ngân hàng.

VIDEO DU HỌC TẠI ASAHI

THƯ VIỆN ẢNH TẠI ASAHI

Mạng xã hội

Thống kê truy cập

Công ty Du học ASAHI